CÂY THUỐC ĐÔNG Y

26-05-2018

TRINH NỮ HOÀNG CUNG 
Cây trinh nữ hoàng cung tên khoa học là Crinum latifolium L, họ thủy tiênAmaryllidaceace hay tên khác là tỏi lơi lá rộng.
Cây Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ, hiện được trồng rộng rãi ở nhiều nước trong khu vực như Thái Lan, Malaysia, Philippin, Campuchia, Lào. Việt Nam, Ấn Độ và cả ở phía Nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây được trồng chủ yếu ở các tỉnh từ Quảng Nam – Đà Nẵng trở vào, sau được trồng ở các tỉnh phía Bắc......(chi tiết)       


CÂY NHÀU
Tên khác: Nhàu núi, Nhàu rừng, nhàu lớn
Tên khoa học: Morinda Citrifolia L. Họ Cà phê (Rubiaceae)
Tên nước ngoài: Great Morinda, Indian Mulberry, Nunaakai (India) Mengkudu (Malaysia)
Mô tả: Cây gỗ đứng, cao 4-8m. Cành non màu xanh, vuông, có rãnh, nhẵn, cành già tiết diện tròn, màu nâu xám. Lá đơn, mọc đối, phiến lá to hình bầu dục hai đầu thuôn nhọn, dài 15-30cm, rộng 10-15cm. Lá màu xanh bóng đậm ở mặt trên, mặt dưới nhạt hơn. Bìa lá dợn sóng ít, gân lá hình lông chim nổi rõ ở mặt dưới, 6-7 cặp gân phụ. Cuống lá 1-2cm. Lá kèm nằm giữa 2 lá mọc đối, hình xoan cao 1-2cm màu xanh nhạt. Hoa trắng,  hợp thành đầu đường kính 2,5cm. Quả nạc gồm nhiều quả mọng nhỏ màu vàng lục nhạt, bóng, dính với nhau, chứa mỗi cái 2 hạch có 1 hạt. Hạt có phôi nhũ cứng. ....(chi tiết)  

Nấm linh chi
Tên khoa học:   Ganoderma lucidum (Leyss.ex.Fr.) Karst.
Bộ phận dùng:   Dùng toàn cây nấm phơi khô, tán bột thô.
Thành phần hoá học:   Chứa các hoạt tính sinh học như: Polysaccharid-peptid, Terpinoid, Saponin-triterpen, Polyphenol, Ergosteral, Acid Amin, Protein,Saponin, Steroid.
Theo những công trình nghiên cứu mới nhất của viện nghiên cứu Linh Chi hoang dại toàn Trung Quốc thì trong hỗn hợp 6 loài Linh Chi thì hàm lượng Germanium trong Linh chi cao hơn gấp 5 lần trong Nhân Sâm. Germanium giúp khí huyết lưu thông, giúp các tế bào hấp thu oxy tốt hơn. Lượng Polysaccharid cao có trong Linh Chi giúp tăng cường sự miễn dịch của cơ thể, làm mạnh gan, cô lập và tiêu diệt các tế bào ung thư. Ngoài ra Acid ganoderic có tác dụng chống dị ứng và chống viêm.....(chi tiết)  

BÌM BÌM
Tên khác: Bìm bìm khía
Tên khoa học: Pharbitis nil (L.) Choisy [Ipomoea hederacea Jacq.]
Họ Khoai lang – Convolvulaceae.....(chi tiết)  
NHỮNG CÂY THUỐC HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ BỆNH GAN (2)

THỔ PHỤC LINH 土茯苓 (CỦ CUN, KHÚC KHẮC, KIM CANG)
Xuất xứ: Dùng thân rễ cây Thổ phục linh Smilax glabra Roxb. Họ Bách hợp.
Phân bố: Mọc ở sườn núi có cỏ, ven rừng, dưới rừng thưa, giữa các cây bụi.
Thu hái, bào chế: Thu hái mùa hè thu, bỏ bùn cát, rửa sạch, nhân lúc còn tươi cắt lát, phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt vụn.....(chi tiết) 

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO 白花蛇舌草(CỎ LƯỠI RẮN TRẮNG, LƯỠI ĐÒNG)
Xuất xứ: Dùng toàn cây bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa Willd. Họ Cà phê (Rubiaceae).
Phân bố: Mọc ở vùng đất rộng cỏ mọc ven đường, ven ruộng, ven lạch, ven vườn.
Thu hái, bào chế: Thu hái vào mùa hè thu, bỏ tạp chất, phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt ngắn.....(chi tiết)

CHI TỬ 栀子 (DÀNH DÀNH)
Xuất xứ: Dùng quả chín, rễ của cây Chi tử Gardenia jasminoides Ellis. Họ Tây thảo.
Phân bố: Mọc ở rừng thưa trên núi, trong lùm cây bụi, hoặc được trồng trong vườn.
Thu hái, bào chế: Hái quả từ tháng 9 – 10,chưng đến khi có hơi bốc lên hoặc dùng nước sôi trụng qua rồi phơi khô; mùa thu đông Thu hái rễ, rửa sạch, thái phiến phơi khô. Khi dùng rửa sạch, quả giã nhỏ, rễ cắt vụn......(chi tiết)

TÍCH TUYẾT THẢO 积雪草 (RAU MÁ)
Xuất xứ: Dùng toàn cây tích tuyết thảo Centella asiatica (L.) Urb. Họ Hoa tán (Apiaceae).
Phân bố: Mọc ở bãi cỏ ẩm ướt, ven đường, ven lạch, ven ruộng, thường mọc nhiều thành cụm.
Thu hái, bào chế: Thu hái mùa hè thu, rửa sạch phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt ngắn.
Tính năng: Đắng, cay, lạnh. Có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, giải độc tiêu thũng.
Liều dùng: 15 – 30g.